XỬ LÝ HẠCH TOÁN PHẦN KHẤU HAO TƯƠNG ỨNG VỚI MỨC NGUYÊN GIÁ VƯỢT 1,6 TỶ
I. Tình huống
Theo quy định tại TT78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 thì khi mua tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn) thì phần giá trị tài sản vượt quá 1,6 tỷ không được tính vào chi phí hợp lý kế toán phải xử lý như thế nào?
Hướng dẫn xử lý như sau:
Ví dụ Doanh nghiệp A có mua xe ô tô 7 chỗ dùng cho quản lý có nguyên giá là 2 tỷ đồng, thuế GTGT 10%.
– Xử lý trên sổ sách:
Kế toán thực hiện bút toán ghi nhận nguyên giá
Nợ TK 2111: 2.040.000.000
Nợ TK: 1332: 160.000.000
Có 331: 2.200.000.000
( Vì theo quy định số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ nên số tiền thuế (200 triệu – 160 triệu) = 40 triệu sẽ cộng vào nguyên giá TSCĐ )
Kế toán thực hiện trích khấu hao
– Về phần trích khấu hao, chúng ta phải áp dụng khung do bộ tài chính quy định tại thời điểm này đang áp dụng theo khung phụ lục 1 quyết định 45 thì nhóm phương tiện vận tải khung thời gian trích khấu hao là từ 6 – 10 năm.
– Áp dụng vào ví dụ, nếu kế toán áp dụng khấu hao theo phương pháp đường thẳng là 10 năm thì số khấu hao một năm sẽ là:
+ Khấu hao năm = 2.040.000.000/10 năm = 204.000.000/năm
+ Nhưng mức khấu hao theo luật thuế chỉ là = 1.600.000.000đ/10 năm = 160.000.000đ/năm => Phần khấu hao này cho vào TK 642Phần còn lại lấy (204.000.000 – 160.000.000)= 44.000.000 đ/năm là chi phí không hợp lý cho vào TK 811
Kế toán lập bút toán trích khấu hao:
Nợ TK 642: 160.000.000
Nợ TK 811: 44.000.000
Có TK 214: 204.000.000
Cuối kỳ kết chuyển:
Nợ TK 911; 204.000.000đ
Có TK 642: 160.000.000
Có TK 811: 44.000.000
=> Khoản khấu hao ở TK 811 cuối năm kế toán điều chỉnh vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN)
– Xử lý trên tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT
Chỉ tiêu 23 điền số tiền theo giá mua chưa thuế trên hóa đơn
Chỉ tiêu 24 điền số tiền thuế GTGT theo hóa đơn
Chỉ tiêu 25 chỉ điền số thuế tương ứng với 1,6 tỷ đồng
II. Bộ chứng từ liên quan đến TSCĐ gồm những gì?
+ Hợp đồng mua bán
+ Hoá đơn mua TSCĐ bản sao có xác nhận sao y bản chính, vì hóa đơn đỏ công an giữ
+ Chứng từ thanh toán (phải có ủy nhiệm chi và giấy báo nợ của Ngân hàng
+ Các biên lai thu lệ phí trước bạ, đăng ký biển số, bảo hiểm cho xe
+Biên bản giao nhận TSCĐ – Mẫu số 01 – TSCĐ
Trong một số trường hợp khác thì cần thêm:
+Biên bản thanh lý TSCĐ – Mẫu số 02 – TSCĐ
+Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa – Mẫu số 03 – TSCĐ
lớn hoàn thành
+Biên bản đánh giá lại TSCĐ – Mẫu số 04 – TSCĐ
+Biên bản kiểm kê TSCĐ – Mẫu số 05 – TSCĐ
Khi trích KHTSCĐ thì phải lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ